BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Tìm tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình tổng quát: $$x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z + 1 = 0.$$
Phương trình được viết lại dưới dạng: $$(x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z - 3)^2 = 13.$$ Vậy tâm $I(1, -2, 3)$, bán kính $R = \sqrt{13}$.
Tìm tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình khai triển: $$(x - 2)^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 9.$$
Ta có ngay tâm $I(2, -1, 2)$ và bán kính $R = 3$.
Viết phương trình mặt cầu tâm $I(1, 2, -1)$ và bán kính $R = 4$.
Phương trình mặt cầu là: $$(x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 = 16.$$
Viết phương trình mặt cầu có tâm $I(2, -1, 3)$ và đi qua điểm $A(4, 1, 6)$.
Bán kính: $$R = IA = \sqrt{(4-2)^2 + (1+1)^2 + (6-3)^2} = \sqrt{17}.$$ Phương trình: $$(x - 2)^2 + (y + 1)^2 + (z - 3)^2 = 17.$$
Viết phương trình mặt cầu có đường kính $AB$ với $A(1,2,3)$, $B(3,4,1)$.
Tâm $I$ là trung điểm của $AB$: $$I(2, 3, 2).$$ Bán kính: $$R = \frac{AB}{2} = \frac{1}{2}\sqrt{(3-1)^2+(4-2)^2+(1-3)^2} = \sqrt{3}.$$ Phương trình: $$(x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z - 2)^2 = 3.$$
Một quả bóng tennis được mô phỏng là mặt cầu bán kính $3.2\,\text{cm}$. Tính thể tích quả bóng.
Thể tích: $$V = \frac{4}{3}\pi R^3 = \frac{4}{3}\pi (3.2)^3 \approx 137.26\,\text{cm}^3.$$
Một giọt nước có dạng gần giống mặt cầu bán kính $1\,\text{mm}$. Tính thể tích giọt nước.
Thể tích: $$V = \frac{4}{3}\pi (1)^3 = \frac{4}{3}\pi \approx 4.19\,\text{mm}^3.$$
Một bể chứa nước hình cầu bán kính $2\,\text{m}$. Tính diện tích bề mặt của bể.
Diện tích: $$S = 4\pi R^2 = 4\pi (2)^2 = 16\pi \approx 50.27\,\text{m}^2.$$
Một vệ tinh chuyển động quanh Trái Đất ở độ cao $h = 4000\,\text{km}$ (bán kính Trái Đất $R_T = 6370\,\text{km}$). Tính khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vệ tinh.
Tổng khoảng cách: $$R = R_T + h = 6370 + 4000 = 10370\,\text{km}.$$
Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng $D = 7800\,\text{kg/m}^3$ và bán kính $0.1\,\text{m}$. Tính khối lượng quả cầu.
Thể tích: $$V = \frac{4}{3}\pi R^3 = \frac{4}{3}\pi (0.1)^3 = 0.00419\,\text{m}^3.$$ Khối lượng: $$m = D \cdot V = 7800 \times 0.00419 \approx 32.7\,\text{kg}.$$
Một bóng bay hình cầu có thể tích $V = 905\,\text{cm}^3$. Tính bán kính của bóng bay.
Từ công thức: $$V = \frac{4}{3}\pi R^3 \Rightarrow R = \sqrt[3]{\frac{3V}{4\pi}} = \sqrt[3]{\frac{3\times905}{4\pi}} \approx 6.0\,\text{cm}.$$
