BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Cho phương trình tổng quát của một mặt phẳng: $2x - 3y + 4z - 5 = 0$. Hãy tìm tọa độ vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó.
Lời giải:
Phương trình tổng quát mặt phẳng có dạng $Ax + By + Cz + D = 0$. Vectơ pháp tuyến $\mathbf{n}$ có tọa độ $(A,B,C)$.
Ở đây $A=2,\;B=-3,\;C=4$. Vậy $$\mathbf{n} = (2,\,-3,\;4).$$
Viết phương trình mặt phẳng biết điểm $P(1,2,-1)$ và vectơ pháp tuyến $\mathbf{n}=(3,-2,5)$.
Lời giải:
Phương trình mặt phẳng có vectơ pháp tuyến $\mathbf{n}=(A,B,C)$ đi qua điểm $P(x_0,y_0,z_0)$ là $$A(x-x_0)+B(y-y_0)+C(z-z_0)=0.$$
Thay $A=3,B=-2,C=5$ và $P(1,2,-1)$ ta được $$3(x-1)-2(y-2)+5(z+1)=0.$$ Mở ngoặc (nếu cần): $$3x-3 -2y+4 +5z+5 =0 \;\Rightarrow\; 3x -2y +5z +6 = 0.$$ (Bạn có thể để ở dạng gốc hoặc dạng rút gọn trên.)
Viết phương trình mặt phẳng biết điểm $P(0,1,2)$ và hai vectơ chỉ phương (hai vectơ hướng trong mặt phẳng) $\mathbf{u}=(1,0,1)$, $\mathbf{v}=(0,2,-1)$.
Lời giải:
Vectơ pháp tuyến \(\mathbf{n}\) bằng tích có hướng (tích-vector) $\mathbf{u}\times\mathbf{v}$.
Tính $$\mathbf{u}\times\mathbf{v} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k}\\[2pt] 1 & 0 & 1 \\[2pt] 0 & 2 & -1 \end{vmatrix} = (-2,\,1,\,2).$$
Do đó phương trình là $$-2(x-0)+1(y-1)+2(z-2)=0,$$ hay rút gọn: $$-2x + y -1 + 2z -4 =0 \;\Rightarrow\; -2x + y + 2z -5 =0.$$ (Có thể nhân cả hai vế với -1 nếu muốn hệ số dương hơn.)
Viết phương trình mặt phẳng biết điểm $P(2,0,1)$ và mặt phẳng tham chiếu có phương trình $4x - y + 2z - 7 = 0$, biết rằng mặt phẳng cần tìm song song với mặt phẳng tham chiếu.
Lời giải:
Nếu hai mặt phẳng song song thì vectơ pháp tuyến của chúng tỉ lệ (ở đây có thể lấy bằng nhau). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng tham chiếu là $\mathbf{n}=(4,-1,2)$.
Phương trình dạng: $$4(x-2) -1(y-0) + 2(z-1) = 0.$$ Hay rút gọn: $$4x -8 - y + 2z -2 = 0 \;\Rightarrow\; 4x - y + 2z -10 = 0.$$ Đây là phương trình mặt phẳng đi qua $P$ và song song mặt phẳng đã cho.
Viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $A(1,0,0)$, $B(0,1,0)$, $C(0,0,1)$.
Lời giải:
Lấy $\overrightarrow{AB}=(-1,1,0)$ và $\overrightarrow{AC}=(-1,0,1)$. Vectơ pháp tuyến: $$\mathbf{n}=\overrightarrow{AB}\times\overrightarrow{AC} =\begin{vmatrix}\mathbf{i}&\mathbf{j}&\mathbf{k}\\ -1&1&0\\ -1&0&1\end{vmatrix} =(1,1,1).$$
Phương trình tổng quát: $1(x-1)+1(y-0)+1(z-0)=0$ => $x+y+z-1=0$.
Viết phương trình mặt phẳng chứa điểm $P(0,2,3)$ và chứa trục Ox (tức chứa mọi điểm $(t,0,0)$).
Lời giải:
Một mặt phẳng chứa trục Ox nghĩa là mọi điểm $(x,0,0)$ nằm trong mặt phẳng. Với phương trình $Ax+By+Cz+D=0$, đặt $(x,0,0)$ vào phải đúng với mọi $x$, nên hệ số của $x$ (A) phải bằng 0 và $D$ phải bằng 0. Do đó phương trình có dạng $By + Cz =0$.
Vì mặt phẳng phải chứa $P(0,2,3)$, ta có $$B\cdot 2 + C\cdot 3 = 0.$$ Một lựa chọn đơn giản là $B=3,\;C=-2$ (nhân tỷ lệ bất kì cũng được). Vậy phương trình: $$3y - 2z = 0.$$ (Bạn có thể chia / nhân để có dạng khác tương đương.)
Tính khoảng cách từ điểm $P(2,-1,3)$ đến mặt phẳng $\pi: 2x - y + 2z - 3 = 0$.
Lời giải:
Công thức khoảng cách từ điểm $P(x_0,y_0,z_0)$ đến mặt phẳng $Ax+By+Cz+D=0$ là $$d = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}.$$
Thay $P(2,-1,3)$ và $A=2,B=-1,C=2,D=-3$: $$|2\cdot2 + (-1)(-1) + 2\cdot3 -3| = |4+1+6-3| = |8| = 8.$$ Mẫu số: $\sqrt{2^2 + (-1)^2 + 2^2} = \sqrt{4+1+4} = 3.$
Vậy $$d = \frac{8}{3}.$$
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song trong không gian: $L_1$ đi qua $A(0,0,0)$ theo vectơ chỉ phương $\mathbf{v}=(1,2,-1)$; $L_2$ đi qua $B(1,0,1)$ cùng vectơ chỉ phương $\mathbf{v}$. (Hai đường song song vì có cùng vectơ chỉ phương.)
Lời giải:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (cùng vectơ $\mathbf{v}$) bằng: $$d = \frac{\|(\overrightarrow{B A}) \times \mathbf{v}\|}{\|\mathbf{v}\|},$$ trong đó $\overrightarrow{BA}=B-A$.
Ở đây $\overrightarrow{BA}=(1,0,1)$, $\mathbf{v}=(1,2,-1)$. Ta có $$(\overrightarrow{BA})\times\mathbf{v} = \begin{vmatrix}\mathbf{i}&\mathbf{j}&\mathbf{k}\\ 1&0&1\\ 1&2&-1\end{vmatrix} =(-2,\,2,\,2).$$ Độ dài: $\|(-2,2,2)\|=\sqrt{4+4+4}=\sqrt{12}=2\sqrt{3}.$ Còn $\|\mathbf{v}\|=\sqrt{1+4+1}=\sqrt{6}.$
Do đó $$d=\frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{6}}= \sqrt{2}.$$ (Khoảng cách khoảng $1.414$.)
Cho hai mặt phẳng $$\pi_1: 2x - 4y + 6z - 3 = 0,\qquad \pi_2: x - 2y + 3z + 5 = 0.$$ Hãy xét vị trí tương đối của $\pi_1$ và $\pi_2$ (song song, trùng nhau, hay cắt nhau?).
Lời giải:
Vectơ pháp tuyến: $$\mathbf{n}_1=(2,-4,6),\quad \mathbf{n}_2=(1,-2,3).$$ Ta thấy $\mathbf{n}_1 = 2\mathbf{n}_2$, tức hai vectơ pháp tuyến tỉ lệ --> hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau.
Để kiểm tra có trùng nhau không, so sánh hệ số hằng số D: nếu $\pi_1 = k\pi_2$ toàn bộ (k=2) thì hai phương trình phải tương ứng. Nhân $\pi_2$ với 2: $2x -4y +6z +10 =0$, khác với $\pi_1$ vì hằng số là $+10$ thay vì $-3$. Do đó hai mặt phẳng song song nhưng khác nhau (không trùng nhau).
Tính khoảng cách từ điểm $P(1,0,0)$ đến mặt phẳng $\pi: x + 2y + 2z - 7 = 0$ bằng phương pháp tọa độ hóa (tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của P lên mặt phẳng, rồi tính khoảng cách).
Lời giải (phương pháp tọa độ hóa):
Gọi $\mathbf{n}=(1,2,2)$ là vectơ pháp tuyến. Đường thẳng qua $P$ vuông góc với mặt phẳng có phương trình tham số $$\ell: \; X(t) = P + t\mathbf{n} = (1+t,\; 0+2t,\; 0+2t).$$
Giao điểm $Q$ của $\ell$ với $\pi$ tìm bằng cách thay tọa độ $X(t)$ vào phương trình mặt phẳng: $$(1+t) + 2(2t) + 2(2t) - 7 = 0.$$ Tính: $1+t +4t +4t -7 = 0 \Rightarrow 9t -6 = 0 \Rightarrow t = \tfrac{6}{9} = \tfrac{2}{3}.$
Vậy tọa độ $Q$: $$Q = \Big(1+\tfrac{2}{3},\; \tfrac{4}{3},\; \tfrac{4}{3}\Big) = \Big(\tfrac{5}{3},\tfrac{4}{3},\tfrac{4}{3}\Big).$$ Khoảng cách $d = \|PQ\| = |t|\cdot\|\mathbf{n}\| = \tfrac{2}{3}\cdot\sqrt{1^2+2^2+2^2} = \tfrac{2}{3}\cdot 3 = 2.$
Kiểm tra bằng công thức khoảng cách nhanh: $$d=\frac{|1\cdot1+2\cdot0+2\cdot0 -7|}{\sqrt{1+4+4}} = \frac{|-6|}{3}=2.$$
Do đó kết quả trùng khớp: d = 2.
