BÀI 3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
I. Tìm tọa độ vectơ thứ tư thỏa mãn đẳng thức liên hệ
Cho các vectơ $\vec{a}(1;2;3)$, $\vec{b}(2;-1;1)$, $\vec{c}(-1;0;4)$ thỏa mãn $\vec{a} + \vec{b} + \vec{c} + \vec{d} = \vec{0}$. Hãy tìm tọa độ của $\vec{d}$.
Lời giải: Từ đẳng thức ta có $\vec{d} = -(\vec{a} + \vec{b} + \vec{c})$. $$\vec{d} = -( (1+2-1);\,(2-1+0);\,(3+1+4) ) = -(2;\,1;\,8) = (-2;\,-1;\,-8).$$ Vậy $\vec{d}(-2;\,-1;\,-8)$.
Cho $\vec{a}(2;-1;0)$, $\vec{b}(1;3;2)$, $\vec{c}(-2;1;1)$ và $\vec{d}$ thỏa mãn $2\vec{a} - \vec{b} + \vec{c} = \vec{d}$. Hãy tìm tọa độ của $\vec{d}$.
Lời giải: $$\vec{d} = 2\vec{a} - \vec{b} + \vec{c} = 2(2;-1;0) - (1;3;2) + (-2;1;1)$$ $$= (4;-2;0) - (1;3;2) + (-2;1;1) = (1;\,-4;\,-1).$$ Vậy $\vec{d}(1;\,-4;\,-1)$.
II. Tính góc giữa hai vectơ
Cho hai vectơ $\vec{a}(1;2;2)$ và $\vec{b}(2;0;1)$. Tính góc giữa hai vectơ đó.
Lời giải: $\vec{a}\cdot\vec{b} = 1\cdot2 + 2\cdot0 + 2\cdot1 = 4$. $|\vec{a}| = \sqrt{1^2+2^2+2^2}=\sqrt{9}=3$, $|\vec{b}| = \sqrt{2^2+0^2+1^2}=\sqrt{5}$. $$\cos\theta = \frac{\vec{a}\cdot\vec{b}}{|\vec{a}||\vec{b}|}=\frac{4}{3\sqrt{5}} \Rightarrow \theta = \arccos\!\left(\frac{4}{3\sqrt{5}}\right).$$
III. Tam giác – Tính chu vi và góc
Cho tam giác $ABC$ có $A(0;0)$, $B(4;0)$, $C(2;3)$. Hãy tính chu vi tam giác và góc $\widehat{A}$.
Lời giải: $$AB=4,\quad AC=\sqrt{(2-0)^2+(3-0)^2}=\sqrt{13},\quad BC=\sqrt{(4-2)^2+(0-3)^2}=\sqrt{13}.$$ Chu vi $P = 4 + 2\sqrt{13}$. $\cos A = \frac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot AB\cdot AC} = \frac{16+13-13}{2\cdot4\cdot\sqrt{13}}=\frac{16}{8\sqrt{13}}=\frac{1}{\sqrt{13}}.$ $\Rightarrow \widehat{A}=\arccos\!\left(\frac{1}{\sqrt{13}}\right).$
IV. Tam giác – Tìm trung điểm, trọng tâm, điểm tạo hình bình hành
Cho tam giác $ABC$ có $A(1;2)$, $B(5;4)$, $C(3;8)$. Hãy tìm tọa độ trung điểm $M$ của $BC$, trọng tâm $G$ của tam giác và điểm $D$ sao cho $ABCD$ là hình bình hành.
Lời giải: Trung điểm $M$ của $BC$: $$M\left(\frac{5+3}{2};\frac{4+8}{2}\right)=(4;6).$$ Trọng tâm $G$: $$G\left(\frac{1+5+3}{3};\frac{2+4+8}{3}\right)=\left(3;\frac{14}{3}\right).$$ Với $ABCD$ là hình bình hành $\Rightarrow \vec{AD} = \vec{BC}$. $\Rightarrow D = A + \vec{BC} = A + (C - B) = (1;2) + (3-5;8-4) = (-1;6).$ Vậy $D(-1;6)$.
V. Bài toán mã hóa tọa độ
Trong hệ tọa độ, mỗi điểm $M(x;y)$ được mã hóa thành số $N = 3x + 2y$. Biết điểm $A(1;2)$ và $B(4;-1)$. Hãy tính mã của $A$ và $B$, sau đó tìm toạ độ điểm $C$ biết $N_C = 12$.
Lời giải: Với $A(1;2)$: $N_A = 3\cdot1 + 2\cdot2 = 7$. Với $B(4;-1)$: $N_B = 3\cdot4 + 2\cdot(-1) = 10$. Để $N_C=12$, ta có $3x + 2y = 12$. Chẳng hạn, nếu $x=2$ thì $2y=6\Rightarrow y=3$. Vậy một điểm thỏa là $C(2;3)$ (hoặc vô số điểm khác trên đường thẳng $3x+2y=12$).
