Bài tập Vectơ – Không gian (10 câu)

BÀI 1. VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRONG KHÔNG GIAN

Câu 1. Cho lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Đẳng thức nào đúng?
Trong lập phương các cạnh tương ứng ở hai mặt song song và cùng chiều. Do đó \(\vec{AB}=\vec{A'B'}.\)
Câu 2. Cho lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Đẳng thức nào đúng?
Cạnh đứng của lập phương song song, bằng nhau và cùng chiều ⇒ \(\vec{AA'}=\vec{BB'}.\)
Câu 3. Cho hình chóp \(S.ABC\). Đẳng thức nào luôn đúng?
Tính chất tổng quát của vectơ: \(\vec{AB} = -\vec{BA}\) (luôn đúng cho mọi cặp điểm A,B).
Câu 4. Cho hình chóp \(S.ABC\). Chọn đẳng thức vectơ đúng:
Theo quy tắc vectơ khi đi tiếp: \(\vec{SA}+\vec{AB}=\vec{SB}.\) (lấy vectơ SA rồi tiếp tục AB sẽ tới SB).
Câu 5. Cho lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Tính góc giữa \(\vec{AB}\) và \(\vec{AD}\).
\(\vec{AB}\) và \(\vec{AD}\) là hai cạnh kề của đáy vuông ⇒ vuông góc ⇒ góc = \(90^\circ\).
Câu 6. Cho lập phương cạnh \(a\). Tính tích vô hướng \(\vec{AB}\cdot\vec{AD}\).
Vì hai vectơ vuông góc và mỗi vectơ có độ dài \(a\), nên \(\vec{AB}\cdot\vec{AD}=|AB||AD|\cos90^\circ=a^2\cdot0=0.\)
Câu 7. Cho tứ diện đều cạnh \(a\). Tính góc giữa \(\vec{AB}\) và \(\vec{AC}\).
Tam giác \(ABC\) là tam giác đều nên góc giữa hai cạnh \(AB\) và \(AC\) là \(60^\circ\).
Câu 8. Cho tứ diện đều cạnh \(a\). Tính tích vô hướng \(\vec{AB}\cdot\vec{AC}\).
\(\vec{AB}\cdot\vec{AC}=|AB||AC|\cos60^\circ=a^2\cdot\tfrac12=\tfrac{a^2}{2}.\)
Câu 9 (ứng dụng). Một vật có khối lượng \(m=2\,kg\). Lấy \(g=9{,}8\,m/s^2\). Độ lớn trọng lực \(P=mg\) bằng?
\(P=mg=2\cdot 9{,}8=19{,}6\,N.\)
Câu 10 (ứng dụng). Vật đứng yên trên mặt phẳng ngang chịu trọng lực \(P=10\,N\). Độ lớn phản lực pháp tuyến \(N\) bằng?
Vật đứng yên ⇒ phương pháp: tổng lực pháp tuyến phải cân bằng trọng lực theo phương pháp chiếu ⇒ \(N=P=10\,N.\)
Nếu bạn muốn: thêm nút “Chấm điểm tổng”, thay đổi lời giải chi tiết, chèn hình 3D cho từng câu, hoặc xuất tệp HTML để tải — nói mình biết, mình làm tiếp ngay.