BÀI 1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Cho hàm số $y = x^3 - 3x^2 + 2$. Hãy tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
Lời giải:
Ta có $y' = 3x^2 - 6x = 3x(x - 2)$.
– Với $x < 0$: $y' > 0$ → hàm đồng biến.
– Với $0 < x < 2$: $y' < 0$ → hàm nghịch biến.
– Với $x > 2$: $y' > 0$ → hàm đồng biến.
Vậy hàm số đồng biến trên $(-\infty, 0)$ và $(2, +\infty)$, nghịch biến trên $(0, 2)$.
Xét hàm số $y = x^4 - 2x^2$. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến.
$y' = 4x^3 - 4x = 4x(x^2 - 1) = 4x(x - 1)(x + 1)$.
Xét dấu $y'$ ta có:
- $y' > 0$ khi $x < -1$ hoặc $x > 1$
- $y' < 0$ khi $-1 < x < 0$ hoặc $0 < x < 1$
Vậy: – Đồng biến trên $(-\infty, -1)$ và $(1, +\infty)$ – Nghịch biến trên $(-1, 0)$ và $(0, 1)$
Cho hàm số $y = \dfrac{2x + 1}{x - 1}$. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến.
$y' = \dfrac{(2)(x - 1) - (2x + 1)(1)}{(x - 1)^2} = \dfrac{-3}{(x - 1)^2}$.
Vì $(x - 1)^2 > 0$ với mọi $x \ne 1$, nên $y' < 0$ với mọi $x \ne 1$.
Vậy hàm nghịch biến trên $(-\infty, 1)$ và $(1, +\infty)$.
Cho hàm số $y = x^3 - 6x^2 + 9x + 1$. Tìm các điểm cực trị và giá trị cực trị.
$y' = 3x^2 - 12x + 9 = 3(x^2 - 4x + 3) = 3(x - 1)(x - 3)$.
$y' = 0$ tại $x = 1$ và $x = 3$.
Xét dấu $y'$: – Với $x < 1$: $y' > 0$ – Với $1 < x < 3$: $y' < 0$ – Với $x > 3$: $y' > 0$
→ Hàm đạt cực đại tại $x = 1$, cực tiểu tại $x = 3$.
$y(1) = 1 - 6 + 9 + 1 = 5$, $y(3) = 27 - 54 + 27 + 1 = 1$.
Cực đại: $x = 1$, $y = 5$; Cực tiểu: $x = 3$, $y = 1$.
Cho hàm số $y = x^4 - 2x^2 + 3$. Tìm các điểm cực trị và giá trị cực trị của hàm.
$y' = 4x^3 - 4x = 4x(x^2 - 1) = 4x(x - 1)(x + 1)$.
$y' = 0$ tại $x = -1, 0, 1$.
Xét dấu $y'$ ta được: – Cực tiểu tại $x = -1$ và $x = 1$, – Cực đại tại $x = 0$.
$y(-1) = 1 - 2 + 3 = 2$, $y(0) = 3$, $y(1) = 2$.
Cực đại: $(0, 3)$; Cực tiểu: $(-1, 2)$ và $(1, 2)$.
Cho hàm số $y = \dfrac{x^2 - 2x + 3}{x + 1}$. Tìm các điểm cực trị và giá trị tương ứng.
$y' = \dfrac{(2x - 2)(x + 1) - (x^2 - 2x + 3)}{(x + 1)^2} = \dfrac{x^2 + 4x - 5}{(x + 1)^2}$.
$y' = 0 \Leftrightarrow x^2 + 4x - 5 = 0 \Leftrightarrow x = 1$ hoặc $x = -5$.
Xét dấu $y'$ ta được: – $y' > 0$ trên $(-\infty, -5)$ và $(1, +\infty)$ – $y' < 0$ trên $(-5, -1)$ và $(-1, 1)$
→ Hàm đạt cực đại tại $x = -5$, cực tiểu tại $x = 1$.
$y(-5) = \dfrac{25 + 10 + 3}{-4} = -\dfrac{38}{4} = -9{,}5$ $y(1) = \dfrac{1 - 2 + 3}{2} = 1$
Cực đại: $(-5, -9{,}5)$; Cực tiểu: $(1, 1)$.
