BÀI 1. ĐẠO HÀM
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
1) Tính đạo hàm bằng định nghĩa (nếu yêu cầu) hoặc quy tắc cho các hàm sau:
- $f(x)=x^2$ tại $x_0=1$ (bằng định nghĩa);
- $f(x)=x^3-2x+1$;
- $f(x)=\sqrt{x}$ tại $x_0=4$ (bằng định nghĩa);
- $f(x)=|x|$ tại $x_0=0$.
Lời giải:
a) Dùng định nghĩa: đạo hàm tại $x_0$ là $$f'(x_0)=\lim_{h\to0}\frac{f(x_0+h)-f(x_0)}{h}.$$ Với $f(x)=x^2$ và $x_0=1$: $$f'(1)=\lim_{h\to0}\frac{(1+h)^2-1^2}{h}=\lim_{h\to0}\frac{2h+h^2}{h}=\lim_{h\to0}(2+h)=2.$$ Vậy $f'(1)=2$.
b) Dùng quy tắc: $$f(x)=x^3-2x+1 \Rightarrow f'(x)=3x^2-2.$$ (Rất trực tiếp từ quy tắc đạo hàm đa thức.)
c) Với $f(x)=\sqrt{x}=x^{1/2}$, có thể dùng định nghĩa hoặc quy tắc: $$f'(x)=\frac{1}{2}x^{-1/2}=\frac{1}{2\sqrt{x}}.$$ Tại $x_0=4$: $f'(4)=\dfrac{1}{2\sqrt{4}}=\dfrac{1}{4}.$ Nếu dùng định nghĩa: tương tự ta thu được cùng kết quả.
d) $f(x)=|x|$. Ta xét hai phía: - Nếu $x>0$, $|x|=x \Rightarrow f'(x)=1$. - Nếu $x<0$, $|x|=-x \Rightarrow f'(x)=-1$. Tại $x_0=0$ hai giới hạn trái-phải của $\dfrac{|h|-0}{h}$ là $-1$ và $1$ nên đạo hàm không tồn tại tại $0$. Vậy $f'(0)$ không tồn tại.
2) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị các hàm tại điểm đã cho:
- $y=f(x)=x^3-3x+1$ tại $x_0=1$;
- $y=f(x)=\sqrt{x^2+1}$ tại $x_0=0$;
- Cho đường chuyển động $s(t)=4t^2+2t$ (m đơn vị), t tính bằng giây. Tìm vận tốc tức thời $v(t)$ và vận tốc tại $t=2\,$s.
Lời giải:
a) $y=x^3-3x+1$. Ta có $y'=3x^2-3$. Tại $x_0=1$: $y'(1)=3(1)^2-3=0$. Giá trị hàm $y(1)=1-3+1=-1$. Phương trình tiếp tuyến tại $(1,-1)$: $$y-y_0=y'(x_0)(x-x_0)\Rightarrow y+1=0\cdot (x-1) \Rightarrow y=-1.$$ Vậy tiếp tuyến ngang: $y=-1$.
b) $y=\sqrt{x^2+1}$. Ta có đạo hàm: $$y'=\frac{1}{2}(x^2+1)^{-1/2}\cdot 2x=\frac{x}{\sqrt{x^2+1}}.$$ Tại $x_0=0$: $y'(0)=0$. Giá trị hàm $y(0)=1$. Phương trình tiếp tuyến: $y-1=0\cdot(x-0)\Rightarrow y=1$.
c) Độ dịch chuyển $s(t)=4t^2+2t$; vận tốc tức thời là đạo hàm theo $t$: $$v(t)=s'(t)=8t+2.$$ Tại $t=2$: $v(2)=8\cdot2+2=18$ (đơn vị m/s).
3) Tính đạo hàm cho các hàm sau (sử dụng quy tắc chuỗi, quy tắc đạo hàm của sin, cos, exp, ln):
- $y=\sin(2x+1)$;
- $y=e^{x^2}\cdot\cos x$;
- $y=\ln(3x^2+1)$;
- $y=2^x$;
- $y=\log_{10}(\sin x)$ (lưu ý miền xác định).
Lời giải:
a) $y=\sin(2x+1)$. Áp dụng quy tắc chuỗi: $$y'=\cos(2x+1)\cdot(2)=2\cos(2x+1).$$
b) $y=e^{x^2}\cos x$ là tích hai hàm. Dùng quy tắc nhân: $$y'=(e^{x^2})'\cos x + e^{x^2}(\cos x)' = (2x e^{x^2})\cos x + e^{x^2}(-\sin x).$$ Kết hợp: $$y' = e^{x^2}\big(2x\cos x - \sin x\big).$$
c) $y=\ln(3x^2+1)$. Dùng quy tắc chuỗi: $$y'=\frac{1}{3x^2+1}\cdot (6x)=\frac{6x}{3x^2+1}=\frac{6x}{3x^2+1}.$$ (Có thể rút gọn nếu muốn; đây là dạng hợp lệ.)
d) $y=2^x$. Dùng biểu diễn $2^x=e^{x\ln2}$: $$y' = (\ln 2)\cdot 2^x.$$ Vậy $y'=2^x\ln2$.
e) $y=\log_{10}(\sin x)$, miền xác định: $\sin x>0$. Dùng đổi cơ số: $\log_{10}(\sin x)=\dfrac{\ln(\sin x)}{\ln 10}$. Do đó: $$y'=\frac{1}{\ln 10}\cdot\frac{\cos x}{\sin x}=\frac{1}{\ln 10}\cot x,\quad \text{với }\sin x>0.$$ (Hoặc viết $y'=\dfrac{\cos x}{\sin x\ln 10}$.)
4) Tìm đạo hàm cấp hai và điểm cực trị (nếu có) của các hàm:
- $y=x^3-3x^2+4$;
- $y=\ln x - \dfrac{1}{x}$, $x>0$;
- $y=x^4-4x^2$ (tìm GTLN, GTNN trên $\mathbb{R}$).
Lời giải:
a) $y'=3x^2-6x$, $y''=6x-6$. Ta giải $y'=0$: $3x^2-6x=3x(x-2)=0 \Rightarrow x=0$ hoặc $x=2$. Tính $y''$ tại các điểm: - $y''(0)= -6 <0 \Rightarrow x=0$ là cực đại cục. - $y''(2)=6\cdot2-6=6>0 \Rightarrow x=2$ là cực tiểu cục.
b) $y=\ln x - 1/x$, $x>0$: $$y'=\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2}=\frac{x+1}{x^2}.$$ Lập $y'=0 \Rightarrow x+1=0\Rightarrow x=-1$ (không thỏa vì $x>0$). Do đó không có điểm tới hạn trong miền; không có cực trị nội suy.
c) $y=x^4-4x^2$. Ta có: $$y'=4x^3-8x=4x(x^2-2)=0 \Rightarrow x=0,\ x=\pm\sqrt{2}.$$ Đạo hàm cấp hai: $$y''=12x^2-8.$$ Tính: - $y''(0)=-8<0 \Rightarrow x=0$ là cực đại cục với $y(0)=0$. - $y''(\pm\sqrt{2})=12(\,2\,)-8=24-8=16>0\Rightarrow x=\pm\sqrt{2}$ là cực tiểu cục. Giá trị cực tiểu: $y(\pm\sqrt{2})=(\sqrt{2})^4-4(\sqrt{2})^2=4-8=-4$. Vậy GTNN cục là $-4$ tại $x=\pm\sqrt{2}$; GTLN trên $\mathbb{R}$: hàm không chặn trên (→ $+\infty$), không chặn dưới hơn nữa sau cực tiểu đã xác định.
5) Các bài ứng dụng:
- Doanh thu $R(x)=100x-0.5x^2$ (đơn vị triệu đồng), chi phí $C(x)=20+10x$; tìm hàm lợi nhuận $L(x)$, tìm mức sản xuất $x$ để lợi nhuận cực đại và giá trị lợi nhuận cực đại.
- Chuyển động thẳng: vị trí $s(t)=3t^3-9t^2+6t$ (m), tìm vận tốc và gia tốc, xác định thời điểm có vận tốc bằng 0 trong $t\ge0$.
Lời giải:
a) Lợi nhuận $L(x)=R(x)-C(x)=100x-0.5x^2-(20+10x)=90x-0.5x^2-20$. Đạo hàm: $$L'(x)=90 - x.$$ Tìm điểm tới hạn: $L'(x)=0 \Rightarrow x=90$ (đơn vị sản phẩm). Đạo hàm cấp hai: $L''(x)=-1<0$ nên tại $x=90$ là cực đại. Giá trị lợi nhuận cực đại: $$L(90)=90\cdot90 -0.5\cdot90^2 -20 = 8100 -0.5\cdot8100 -20 = 8100 -4050 -20 = 4030.$$ (Đơn vị: triệu đồng nếu R,C cho như vậy.)
b) $s(t)=3t^3-9t^2+6t$. Vận tốc: $$v(t)=s'(t)=9t^2-18t+6 = 9t^2-18t+6.$$ Gia tốc: $$a(t)=v'(t)=s''(t)=18t-18.$$ Tìm $t\ge0$ sao cho $v(t)=0$: $$9t^2-18t+6=0 \Rightarrow t^2-2t+\tfrac{2}{3}=0.$$ Giải phương trình: $$t=\frac{2\pm\sqrt{4- \tfrac{8}{3}}}{2} = 1 \pm \frac{1}{2}\sqrt{4-\tfrac{8}{3}} = 1 \pm \frac{1}{2}\sqrt{\tfrac{4}{3}} = 1 \pm \frac{\sqrt{3}}{3}.$$ Ta có hai nghiệm dương: $$t_1 = 1 - \frac{\sqrt{3}}{3},\quad t_2 = 1 + \frac{\sqrt{3}}{3}.$$ (Cả hai đều $\ge0$; tuỳ yêu cầu, liệt kê cả hai thời điểm.)
6) Giải nhanh (ghi ý) các bài:
- Tính đạo hàm: $y=\arctan(x^2)$;
- Cho $y=x^x$ với $x>0$, tìm $y'$;
- Cho $f(x)=\ln(\sin x) - \ln(\cos x)$, tìm $f'(x)$ (với miền xác định).
7) (Chú thích ảnh) Xem (Hình 3) và (Hình 4) — vận dụng kiến thức tiếp tuyến và đạo hàm xác định góc giữa đường cong và trục.
Lời giải (ghi ý):
6a) $y=\arctan(x^2)$. Dùng quy tắc chuỗi: $$y'=\frac{1}{1+(x^2)^2}\cdot 2x=\frac{2x}{1+x^4}.$$ (Miền xác định toàn $\mathbb{R}$.)
6b) $y=x^x$ với $x>0$. Lấy log tự nhiên: $$\ln y = x\ln x.$$ Đạo hàm cả hai vế theo $x$: $$\frac{y'}{y} = \ln x + 1 \Rightarrow y' = x^x(\ln x + 1).$$
6c) $f(x)=\ln(\sin x)-\ln(\cos x)=\ln\big(\tan x\big)$, miền xác định: $\sin x>0,\cos x\ne0$ (thường lấy $0 7) (Gợi ý áp dụng, theo (Hình 3), (Hình 4)):
- Để tìm góc giữa đường cong và trục hoành tại một điểm, dùng tiếp tuyến có hệ số góc $y'(x_0)$; góc $\theta=\arctan(y'(x_0))$.
- Nếu cần diện tích gần đường cong, dùng khai triển tuyến tính tại điểm để xấp xỉ.
Ghi chú: Các bước giải trên đã giữ đầy đủ ký hiệu căn, mũ, log, sin, cos, tan, ln, arctan, v.v. Nếu bạn muốn mình bổ sung thêm minh họa (ví dụ: đồ thị kèm tiếp tuyến, hình ảnh (Hình 3), (Hình 4) được vẽ bằng SVG), mình có thể chèn trực tiếp SVG vào từng phần.
