BÀI 2. TRUNG VỊ VÀ TỨ PHÂN VỊ CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Một công ty cung cấp nước sạch thống kê lượng nước tiêu thụ của các hộ gia đình trong một khu vực tiêu thụ trong một tháng 6 như bảng sau:
| Lượng nước tiêu thụ (m³) | [3;6) | [6;9) | [9;12) | [12;15) | [15;18) |
|---|---|---|---|---|---|
| Số hộ gia đình | 24 | 57 | 42 | 29 | 8 |
- Hãy ước lượng số trung bình, mốt và trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
- Công ty muốn gửi thông báo khuyến khích tiết kiệm nước đến 25% các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất. Hỏi lượng nước tiêu thụ từ bao nhiêu m³ trở lên?
Lời giải:
Tổng số hộ: \( n = 160 \)
Bảng tần số ghép nhóm và giá trị đại diện:
| Lượng nước tiêu thụ (m³) | [3;6) | [6;9) | [9;12) | [12;15) | [15;18) |
|---|---|---|---|---|---|
| Giá trị đại diện | 4.5 | 7.5 | 10.5 | 13.5 | 16.5 |
| Số hộ gia đình | 24 | 57 | 42 | 29 | 8 |
1. Tính số trung bình:
$$\\bar{x} = \\frac{1}{160}(4.5\\cdot24 + 7.5\\cdot57 + 10.5\\cdot42 + 13.5\\cdot29 + 16.5\\cdot8) = 9.375.$$
Vậy số trung bình của mẫu là khoảng 9,38 m³.
2. Tính mốt:
Nhóm có tần số lớn nhất là [6;9) với \( f_1 = 57 \).
$$Mo = 6 + \\frac{57 - 24}{2(57) - 24 - 42} \\times 3 = 7.94.$$
Vậy mốt của mẫu là khoảng 7,94 m³.
3. Tính trung vị:
\( n/2 = 80 \). Nhóm chứa trung vị là nhóm [9;12) vì tần số tích lũy đến [6;9) là 81 ≥ 80.
$$Me = 9 + \\frac{80 - 81 + 57}{42} \\times 3 = 9.11.$$
Vậy trung vị của mẫu là khoảng 9,11 m³.
4. Xác định mức tiêu thụ của 25% hộ dùng nước nhiều nhất:
\(0.75n = 120\). Hộ thứ 120 nằm trong nhóm [12;15) vì tần số tích lũy đến [9;12) là 123 ≥ 120.
$$x_{0.75} = 12 + \\frac{120 - 123 + 42}{29} \\times 3 = 11.79.$$
Vậy: 25% hộ có lượng nước tiêu thụ lớn nhất tiêu thụ từ khoảng 11,8 m³ trở lên.
