Bài 1 – Số trung bình và Mốt (Có Timer)

BÀI 1. SỐ TRUNG BÌNH VÀ MỐT CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

⏳ Thời gian còn lại: 15:00

Câu 1. Thời gian hoàn thành sản phẩm của một nhóm công nhân (đơn vị: phút) được cho trong bảng sau: Bảng tần số ghép nhóm được cho như sau: x; y; z lần lượt là:
Đối chiếu tần số từng nhóm ta được x = 12, y = 16, z = 8.
Câu 2. Số người xem trong 60 buổi chiếu phim của một rạp chiếu phim nhỏ được cho trong bảng sau: Giá trị đại diện của nhóm số liệu [20; 30) là:
Giá trị đại diện = trung điểm = (20 + 30) / 2 = 25.
Câu 3. Kết quả kì thi trắc nghiệm môn Toán với thang điểm 100 của 32 học sinh được cho trong bảng sau: Độ dài của nhóm [90;100) là:
Độ dài = 100 − 90 = 10.
Câu 4. Cho bảng tần số ghép nhóm sau: Số trung bình của mẫu số liệu là:
Tính trung bình → được 55.
Câu 5. Chiều cao của 30 học sinh lớp 11A2 được cho trong bảng sau: Chiều cao trung bình (quy tròn đến hàng phần mười) của học sinh lớp 11A2 là:
Chiều cao trung bình tính ra xấp xỉ 161.0.
Câu 6. Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường A (đơn vị: gam) được cho trong bảng sau: Dựa vào mốt của mẫu số liệu trên, có thể đưa ra kết luận gì?
Nhóm có tần số lớn nhất ứng với giá trị đại diện 98.5.
Câu 7. Điểm trung bình cuối học kì I của lớp 11C được cho trong bảng sau: Mốt (quy tròn đến hàng phần mười) của mẫu số liệu trên là:
Nhóm có tần số lớn nhất ứng với giá trị đại diện gần 8.0.
Câu 8. Thống kê điểm Toán của 40 học sinh của một lớp được cho trong bảng sau: Mốt của mẫu số liệu trên là:
Nhóm có tần số cao nhất ứng với giá trị đại diện 4.0.
Câu 9. Vận tốc của 30 ô tô trên cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ (đơn vi: km/h) được cho trong bảng sau: Vận tốc trung bình (quy tròn đến hàng phần mười) của mỗi ô tô là:
Vận tốc trung bình tính ra ≈ 103.1 km/h.
Câu 10. Nhiệt độ 6 tháng cuối năm 2022 được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây: Ước lượng mốt (quy tròn đến hàng phần mười) của mẫu số liệu trên là:
Nhiệt độ xuất hiện nhiều nhất ≈ 23.3°C.