BÀI 4. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ ĐỒ THỊ
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
a) $y=\dfrac{\cos x}{\sin x-1}$. b) $y=\tan\!\big(x-\dfrac{\pi}{3}\big)+2$
Lời giải:
a) Hàm số xác định khi $\sin x-1\ne0\iff \sin x\ne1$. Ta có $\sin x=1$ khi $x=\dfrac{\pi}{2}+2k\pi,\;k\in\mathbb{Z}$. Vậy tập xác định của hàm số: $\mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus\{\tfrac{\pi}{2}+2k\pi,\;k\in\mathbb{Z}\}$.
b) Hàm $\tan$ xác định khi $\cos\big(x-\tfrac{\pi}{3}\big)\ne0$, tức $x-\tfrac{\pi}{3}\ne \tfrac{\pi}{2}+k\pi\iff x\ne \tfrac{\pi}{3}+\tfrac{\pi}{2}+k\pi$. Nói cách khác $\mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus\{\tfrac{5\pi}{6}+k\pi,\;k\in\mathbb{Z}\}$.
Lời giải:
Hàm số xác định khi và chỉ khi $1-\sin x>0\iff \sin x<1$. Vì $\sin x\le1$ luôn, ta cần $\sin x\ne1$. $\sin x=1$ tại $x=\dfrac{\pi}{2}+2k\pi$. Vậy tập xác định: $\mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus\{\tfrac{\pi}{2}+2k\pi,\;k\in\mathbb{Z}\}$.
a) $y=-2\sin x$. b) $y=3\sin x-2$. c) $y=\cos x+ \sin^2 x$. d) $y=\sin x - \cos x$. e) $y=\sin x\cdot\cos^2 x + \tan x$. f) $y=\cot|x|$.
Lời giải:
a) $f(-x)=-2\sin(-x)=2\sin x=-f(x)\Rightarrow$ hàm lẻ.
b) $f(-x)=3\sin(-x)-2=-3\sin x-2\ne \pm f(x)$ nói chung. Vậy không chẵn, không lẻ.
c) $f(-x)=\cos(-x)+\sin^2(-x)=\cos x+\sin^2 x=f(x)\Rightarrow$ hàm chẵn.
d) $f(-x)=\sin(-x)-\cos(-x)=-\sin x-\cos x\ne \pm f(x)$ => không chẵn, không lẻ.
e) $f(-x)=\sin(-x)\cos^2(-x)+\tan(-x)=-\sin x\cos^2 x -\tan x = -(\sin x\cos^2 x +\tan x) = -f(x)\Rightarrow$ hàm lẻ.
f) Vì $|{-x}|=|x|$ nên $\cot|{-x}|=\cot|x|=f(x)\Rightarrow$ hàm chẵn.
Lời giải:
Ta quan sát khoảng $\big(\tfrac{11\pi}{2};\tfrac{13\pi}{2}\big)$ bằng cách trừ đi $6\pi$: $\big(\tfrac{11\pi}{2}-6\pi,\tfrac{13\pi}{2}-6\pi\big)=\big(-\tfrac{\pi}{2}+6\pi,\tfrac{\pi}{2}+6\pi\big)$. Trên khoảng $\big(-\tfrac{\pi}{2},\tfrac{\pi}{2}\big)$ hàm $\sin x$ là đồng biến. Do đó trên khoảng đã cho hàm $y=\sin x$ cũng đồng biến.
Lời giải:
Ta giảm khoảng theo $8\pi$: $\big(\tfrac{25\pi}{3}-8\pi,\tfrac{26\pi}{3}-8\pi\big)=\big(\tfrac{\pi}{3}+8\pi,\tfrac{2\pi}{3}+8\pi\big)$ (về cơ bản nằm trong một khoảng $\big(\tfrac{\pi}{3},\tfrac{2\pi}{3}\big)$). Trên $\big(\tfrac{\pi}{3},\tfrac{2\pi}{3}\big)$ cos giảm (nghịch biến). Vậy trên khoảng đã cho hàm $y=\cos x$ nghịch biến.
Lời giải:
Ta tính tương đương bằng cách trừ $4\pi$: $\big(\tfrac{9\pi}{2}-4\pi,\tfrac{11\pi}{2}-4\pi\big)=\big(\tfrac{\pi}{2},\tfrac{3\pi}{2}\big)$ (lưu ý: cần kiểm tra vị trí so với điểm kỳ dị). Trên khoảng $(\tfrac{\pi}{2},\tfrac{3\pi}{2})$ hàm $\tan x$ là đồng biến (trên mỗi khoảng xác định của nó). Vậy trên khoảng đã cho hàm $y=\tan x$ đồng biến.
Lời giải:
Tập xác định: $\mathcal{D}=\mathbb{R}$. Vì $-1\le\cos4x\le1$, suy ra
$-3\le -3\cos4x\le 3 \implies 2\le 5-3\cos4x \le 8$. Vậy $\min y=2$ đạt khi $\cos4x=1\iff 4x=2k\pi\iff x=\tfrac{k\pi}{2}$. $\max y=8$ đạt khi $\cos4x=-1\iff 4x=\pi+2k\pi\iff x=\tfrac{\pi}{4}+ \tfrac{k\pi}{2}$.
Lời giải:
Tập xác định $\mathcal{D}=\mathbb{R}$. Vì $-1\le\cos x\le1$ nên $-3\le3\cos x\le3$. Do đó $-1\le y\le5$. Vậy $\min y=-1$ tại $\cos x=-1\iff x=\pi+2k\pi$, và $\max y=5$ tại $\cos x=1\iff x=2k\pi$.
Lời giải:
Tập xác định $\mathcal{D}=\mathbb{R}$. Vì $-1\le\sin2x\le1$ nên $-2\le -2\sin2x\le2$, do đó $1\le y\le5$. $\min y=1$ đạt khi $\sin2x=1\iff 2x=\tfrac{\pi}{2}+2k\pi\iff x=\tfrac{\pi}{4}+k\pi$. $\max y=5$ đạt khi $\sin2x=-1\iff 2x=\tfrac{3\pi}{2}+2k\pi\iff x=\tfrac{3\pi}{4}+k\pi$.
Ghi chú: Mình đã gõ chi tiết chính xác những ví dụ và lời giải hiện rõ trong ảnh. Với các ví dụ bị mờ (đánh dấu "Nội dung chưa rõ trên ảnh"), bạn gửi cho mình ảnh cận hơn hoặc bản gốc (văn bản) — mình sẽ cập nhật ngay đầy đủ từng ví dụ (1 file HTML duy nhất).
