BÀI 1. QUY TẮC CỘNG VÀ QUY TẮC NHÂN
1. Quy tắc cộng
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo phương án A hoặc phương án B. Phương án A có m cách thực hiện, phương án B có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của phương án A. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo m + n cách.
Ví dụ 1: Lớp 10A có 15 học sinh nữ và 30 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 học sinh tham gia công việc tình nguyện?
Ví dụ 2: Bình có 6 cuốn sách khoa học, 5 cuốn tiểu thuyết và 4 cuốn truyện tranh (các sách khác nhau từng đôi một). Bình đồng ý cho An mượn một cuốn sách trong số đó để đọc. An có bao nhiêu cách chọn một cuốn sách để mượn?
2. Quy tắc nhân
Giả sử một công việc được chia thành hai công đoạn. Công đoạn thứ nhất có m cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện công đoạn thứ hai. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo m.n cách.
Ví dụ 3: Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố B đến thành phố C có 2 con đường (như hình vẽ bên dưới). Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C qua B?
Ví dụ 4: Một đồng xu có hai mặt sấp và ngửa (kí hiệu S và N). Tung đồng xu ba lần liên tiếp và ghi lại kết quả. Tìm số kết quả có thể xảy ra, theo hai cách sau đâu:
a) Vẽ sơ đồ hình cây.
b) Sử dụng quy tắc nhân.
Hướng dẫn giải