Mind Map

BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

1. Phương trình dạng \(\sqrt{A}=\sqrt{B}\)

Bước 1: Bình phương hai vế.

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại.

2. Phương trình dạng \(\sqrt{A}=B\)

Bước 1: Bình phương hai vế.

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại.

Ví dụ - Biểu diễn tập nghiệm

Ví dụ – Giải các phương trình có căn & Biểu diễn hình học

Mỗi ví dụ có nút "Hiện/Ẩn lời giải". Công thức viết bằng LaTeX (MathJax).
Ví dụ 1 Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt{5x^2 - 28x - 29} = \sqrt{x^2 - 5x + 6}\).
b) \(\sqrt{6x^2 - 22x + 14} = \sqrt{4x^2 - 11x - 1}\).

Ví dụ 2 Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt{2x^2 + 3x - 1} = x + 3\).
b) \(\sqrt{2x^2 - 3x - 1} = 3x + 5\).

Ví dụ 3 Bài hình học (minh họa):

Khoảng cách từ nhà A tới vị trí N đến cột điện C là 10 m. Từ nhà A, An đi x mét theo phương tạo với NC một góc \(60^\circ\) đến vị trí A' sau đó đi tiếp 3 m đến vị trí B như hình. Ta có các yêu cầu:

  1. Biểu diễn khoảng cách \(AC\) và \(BC\) theo \(x\).
  2. Tìm \(x\) để \(AC = \tfrac{8}{9} BC\).
  3. Tìm \(x\) để \(BC = 2AN\).

Ghi chú: Các bước ở phần lời giải đã được tóm tắt để phù hợp với bố cục. Nếu bạn muốn mình viết chi tiết từng bước giải toán (từng phép biến đổi đại số) y như trong ảnh gốc, mình sẽ mở rộng từng ví dụ.