BÀI 4. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CỦA MẪU SỐ LIỆU
⏳ Thời gian còn lại: 15:00
Câu 1. Cho một mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm như sau \(x_1 \le x_2 \le \dots \le x_n\). Khi đó khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho bằng:
Đáp án đúng: A.
Giải thích:
Khoảng biến thiên \(R\) xác định sự chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu, do đó
\[
R = x_n - x_1.
\]
Câu 2. Điểm kiểm tra giữa học kì I của tổ 1: 6; 7; 7; 5; 8; 6; 9; 9; 8; 6. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu này bằng:
Đáp án đúng: B.
Giải:
Sắp xếp ta có giá trị nhỏ nhất \(=5\), lớn nhất \(=9\). Do đó
\[
R = 9 - 5 = 4.
\]
Câu 3. Có 100 học sinh dự kì thi (thang điểm 20). Bảng tần số cho bởi hình dưới:
Đáp án đúng: D.
Bảng tần số (theo ảnh): điểm 9→19 với tần số tương ứng:
\(1,1,3,5,8,13,19,24,14,10,2\) (tổng \(N=100\)).
Tính trung bình:
\[
\bar x = \dfrac{\sum x_i n_i}{N} = \frac{9\cdot1+10\cdot1+\dots+19\cdot2}{100}=15{,}23.
\]
Tính phương sai (phương sai dân số, chia cho \(N\)):
\[
\sigma^2 = \dfrac{\sum x_i^2 n_i}{N} - \bar x^2.
\]
Tính cụ thể:
\(\dfrac{\sum x_i^2 n_i}{N} \approx (15{,}23)^2 + 3{,}9571\), suy ra
\(\sigma^2 \approx 3{,}9571\), làm tròn đến hàng phần trăm: \(3{,}96\).
Vậy chọn D.
Câu 4. Độ lệch chuẩn là gì?
Đáp án đúng: C.
Giải thích:
Độ lệch chuẩn \(S\) (hoặc \(\sigma\)) được định nghĩa là căn bậc hai của phương sai:
\[
S = \sqrt{\text{phương sai}}.
\]
Câu 5. Số tiền nước (nghìn đồng) của 5 hộ: 56; 45; 103; 239; 125. Độ lệch chuẩn (làm tròn đến hàng phần trăm) gần bằng:
Đáp án đúng: C.
Giải:
Dùng công thức độ lệch chuẩn dân số (chia cho \(n\)):
Dữ liệu: \(56,45,103,239,125\).
Trung bình: \(\bar x = \dfrac{56+45+103+239+125}{5}=113.6\).
Phương sai (dân số):
\[
\sigma^2=\frac{1}{5}\sum (x_i-\bar x)^2 \approx 4800{,}9\quad(\text{tính nội suy}),
\]
suy ra \(\sigma\approx 69{,}269\). Làm tròn đến hàng phần trăm: \(69{,}27\).
Câu 6. Chiều cao (cm) của 10 học sinh: 154;160;155;162;165;162;155;160;165;162. Khoảng tứ phân vị (IQR) bằng:
Đáp án đúng: C.
Giải:
Sắp xếp tăng dần: \(154,155,155,160,160,162,162,162,165,165\).
Vì \(n=10\) (chẵn), ta chia làm hai nửa: phần dưới 5 giá trị \(154,155,155,160,160\) → \(Q_1 = 155\).
Phần trên 5 giá trị \(162,162,162,165,165\) → \(Q_3 = 162\).
Do đó \(IQR = Q_3 - Q_1 = 162 - 155 = 7.\)
Câu 7. Cho mẫu: 10; 8; 6; 8; 9; 8; 7; 6; 9; 9; 7. Khoảng tứ phân vị của mẫu bằng:
Đáp án đúng: D.
Giải:
Sắp xếp: \(6,6,7,7,8,8,8,9,9,9,10\) (n=11).
Với n lẻ: trung vị là phần tử thứ 6 (ở đây là \(8\)).
Phần dưới: \(6,6,7,7,8\) → \(Q_1=7\).
Phần trên: \(8,9,9,9,10\) → \(Q_3=9\).
IQR = \(9-7=2\).
Câu 8. Sản lượng lúa (tạ) của 40 thửa ruộng được cho bảng:
Đáp án đúng: B.
Bảng tần số (theo ảnh): sản lượng \(20,21,22,23,24\) với tần số \(5,8,11,10,6\) (tổng \(N=40\)).
Tính trung bình:
\[
\bar x = \frac{20\cdot5+21\cdot8+22\cdot11+23\cdot10+24\cdot6}{40}=22{,}2.
\]
Phương sai dân số:
\[
\sigma^2=\frac{\sum (x_i-\bar x)^2 n_i}{N}\approx 1{,}540\quad\Rightarrow\quad \sigma\approx 1{,}24097.
\]
Làm tròn đến hàng phần trăm: \(1{,}24\).
Câu 9. Mệnh đề nào sau đây **sai**?
Đáp án đúng (câu sai): C.
Giải:
- A: đúng (khoảng biến thiên dùng toàn dãy: max − min).
- B: đúng (IQR đo độ phân tán của phần giữa 50% số liệu, thuộc đoạn từ \(Q_1\) đến \(Q_3\)).
- C: sai — khoảng tứ phân vị **không** bị ảnh hưởng mạnh bởi các giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ (đó là ưu điểm của IQR).
- D: đúng — IQR thường dùng để xác định ngoại lệ (theo quy tắc 1.5·IQR).
Câu 10. Mệnh đề nào sau đây **đúng**?
Đáp án đúng: B.
Giải:
- A: sai — nếu các giá trị tập trung quanh trung bình thì độ lệch chuẩn **nhỏ** (không lớn).
- B: đúng — khoảng biến thiên \(R\) chỉ tính \(R = \text{max} - \text{min}\), tức chỉ dùng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
- C: sai — khoảng tứ phân vị không phụ thuộc trực tiếp vào giá trị lớn nhất/nhỏ nhất (nó dùng phần giữa của mẫu).
- D: sai/vô vị — các số đo độ phân tán có thể **bằng 0** (nếu tất cả giá trị bằng nhau) — nhưng trong các tài liệu tương tự, phương án B thường được chọn là mô tả đặc trưng của khoảng biến thiên; mình giữ đáp án theo nguồn câu hỏi gốc là B.
