Mind Map

BÀI 1. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ

1. Số gần đúng

Mỗi dụng cụ hay phương pháp đo khác nhau có thể sẽ cho ra các kết quả khác nhau. Vì vậy kết quả thu được thường là những số gần đúng

2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối

Nếu \(a\) là số gần đúng của số đúng \(\bar{a}\) thì \(\Delta_a=\left|\bar{a}-a\right|\) được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng \(a\)

Sai số tương đối của số gần đúng \(a\), kí hiệu là \(\delta_a\) và được tính bằng công thức \(\delta_a=\frac{\Delta_a}{\left|a\right|}\).

3. Số quy tròn

Quy tắc làm tròn số.

Xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.

Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.

Ví dụ - Làm tròn số và độ chính xác

CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 3 Đề bài

Gọi $d$ là độ dài đường chéo của hình vuông cạnh bằng $1$. Trong hai số $\sqrt{2}$ và $1,41$ số nào lớn hơn số đo đúng của $d$?

Ví dụ 4 Đề bài

Khi đo kết khối lượng dụng cụ một hộp kẹo là 0,85 kg. Bình và An của bạn hợp nhau và ghi nhận kết quả là 0,8 kg và 0,85 kg. a) Tìm sai số tuyệt đối của kết quả cân của mỗi bạn. b) Kết quả của bạn nào chính xác hơn? Vì sao?

Ví dụ 5 Đề bài

Một bạn học sinh đo bán kính của một hình tròn và ghi lại là 3,14 cm. Hỏi bạn ấy đã làm tròn số đo bán kính đó theo quy tắc nào? Số π lấy bằng bao nhiêu?

Ví dụ 6 Đề bài

Bạn Hoa, Ngân và Anh cùng tính diện tích của hình tròn có bán kính 0,85 m. Bạn Hoa lấy π = 3,1, bạn Ngân lấy π = 3,14 và bạn Anh lấy π = 3,1416. Ai tính gần đúng nhất?

Ví dụ 7 Đề bài

Cho số π = 3,141. Hãy biểu diễn phần phân trăm và sai số tuyệt đối của quy tròn.

Ví dụ 8 Đề bài

Cho số đo 3,141. Hãy tính sai số tuyệt đối và sai số phần trăm khi làm tròn số đến hàng phần nghìn.

Ví dụ 9 Đề bài

Cho số π = 3,141. Hãy tính phần trăm và sai số tuyệt đối của quy tròn này.

Ví dụ 10 Đề bài

Viết các số sau với độ chính xác d = 0,001: a) 1,4142135; b) 4,1463; c) 2 841 331.

Ví dụ 11 Đề bài

Viết các số sau với độ chính xác d = 0,01: a) 4,1463; b) 2 841 331; c) 1,4142135.

Ví dụ 12 Đề bài

Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác $d$.
a) 2 841 331 với $d = 400$;    b) 4,1463 với $d = 0,01$;    c) 1,4142135 với $d = 0,001$.