BÀI 1. KHÁI NIỆM VECTƠ
⏳ Thời gian còn lại: 15:00
Câu 1. Khẳng định nào sau đây là đúng về vectơ trong mặt phẳng?
Giải:
Định nghĩa: hai vectơ bằng nhau (cùng \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\)) khi cùng phương, cùng chiều và có cùng độ dài.
\[
\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\quad\Leftrightarrow\quad \text{chúng song song, cùng chiều và }|\overrightarrow{AB}|=|\overrightarrow{CD}|.
\]
Vì vậy đáp án đúng là A.
Câu 2. Cho 4 điểm \(A,B,C,D\) phân biệt. Có thể lập được bao nhiêu vectơ khác vectơ không?
Giải:
Mỗi vectơ được xác định bởi một cặp có thứ tự \((\text{điểm đầu},\text{điểm cuối})\) khác nhau. Với 4 điểm phân biệt có \(4\) lựa chọn điểm đầu và \(3\) lựa chọn điểm cuối (không được trùng), tổng số vectơ (không phải vectơ không) là
\[
4\times3 = 12.
\]
Đáp án: C.
Câu 3. Cho hình bình hành \(ABCD\). Hỏi vectơ nào sau đây cùng phương với vectơ \(\overrightarrow{AB}\)?
Giải:
Trong hình bình hành \(ABCD\) ta có \( \overrightarrow{AB}\parallel\overrightarrow{CD}\) và \( \overrightarrow{AD}\parallel\overrightarrow{BC}\).
Vì vậy vectơ cùng phương với \(\overrightarrow{AB}\) là \(\overrightarrow{CD}\). (Lưu ý: \(\overrightarrow{BA}\) thì cùng phương nhưng ngược chiều.)
Đáp án: B.
Câu 4. Cho hình bình hành \(ABCD\). Hỏi vectơ nào sau đây cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow{BC}\)?
Giải:
Trong hình bình hành \(ABCD\), ta có \(\overrightarrow{BC}\parallel\overrightarrow{AD}\). Với thứ tự đỉnh thông thường (A→B→C→D), hai vectơ \(\overrightarrow{BC}\) và \(\overrightarrow{AD}\) có cùng chiều.
Do đó đáp án đúng là A.
Câu 5. Cho hình bình hành \(ABCD\). Hỏi vectơ nào sau đây ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow{CD}\)?
Giải:
Vectơ ngược hướng của \(\overrightarrow{CD}\) là \(\overrightarrow{DC}\) (đổi thứ tự hai điểm). Do đó đáp án D là đúng.
(Lưu ý: ở đây B và D trùng nội dung do mục lựa chọn; đáp án đúng là vectơ ngược chiều \(\overrightarrow{DC}\).)
Câu 6. Cho hình bình hành \(ABCD\). Hỏi vectơ nào sau đây là vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow{AD}\)?
Giải:
Vectơ đối của \(\overrightarrow{AD}\) là vectơ cùng phương nhưng ngược chiều và cùng độ dài, tức là \(\overrightarrow{DA}\).
Đáp án: B. (Ở đây A/B trùng nội dung — đáp án chính xác là vectơ \(\overrightarrow{DA}\).)
Câu 7. Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC,AC\). Có bao nhiêu vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow{MP}\)?
Giải:
Gọi vectơ vị trí: \(\overrightarrow{OA}=\mathbf{a},\ \overrightarrow{OB}=\mathbf{b},\ \overrightarrow{OC}=\mathbf{c}\).
Khi đó
\[
\overrightarrow{M}=\tfrac{\mathbf{a}+\mathbf{b}}{2},\quad
\overrightarrow{P}=\tfrac{\mathbf{a}+\mathbf{c}}{2}.
\]
Do đó
\[
\overrightarrow{MP}=\overrightarrow{P}-\overrightarrow{M}=\tfrac{\mathbf{a}+\mathbf{c}}{2}-\tfrac{\mathbf{a}+\mathbf{b}}{2}=\tfrac{\mathbf{c}-\mathbf{b}}{2}=\tfrac{1}{2}\overrightarrow{BC}.
\]
Tìm các cặp điểm \(X\to Y\) trong tập \(\{A,B,C,M,N,P\}\) thoả \(\overrightarrow{XY}=\tfrac{\mathbf{c}-\mathbf{b}}{2}\).
Các vectơ đó là: \(\overrightarrow{MP},\ \overrightarrow{BN},\ \overrightarrow{NC}\).
Vậy có 3 vectơ bằng \(\overrightarrow{MP}\).
Đáp án: C.
Câu 8. Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow{AB}\).
Giải:
\(\overrightarrow{AB}\) chính là cạnh của hình vuông có độ dài \(a\). Vì vậy \(|\overrightarrow{AB}|=a\).
Đáp án: A.
Câu 9. Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow{AC}\).
Giải:
\(\overrightarrow{AC}\) là đường chéo hình vuông cạnh \(a\) nên theo định lý Py-ta-go:
\[
|\overrightarrow{AC}|=\sqrt{a^2+a^2}=a\sqrt{2}.
\]
Đáp án: C.
Câu 10. Cho lục giác đều \(ABCDEF\) tâm \(O\). Vectơ nào sau đây cùng phương với vectơ \(\overrightarrow{OA}\)?
Giải:
Gọi các đỉnh \(A,B,C,D,E,F\) theo thứ tự quanh tâm \(O\). Vectơ \(\overrightarrow{OA}\) hướng từ tâm ra đỉnh \(A\). Vectơ cùng phương (cùng đường thẳng qua tâm) với \(\overrightarrow{OA}\) là vectơ đi về đỉnh đối diện -- tức \(\overrightarrow{OD}\) (ngược hướng so với \(\overrightarrow{OA}\)).
Do đó đáp án: B.
