Mind Map

BÀI 2. ĐỊNH LÍ SIN VÀ ĐỊNH LÍ CÔSIN

1. Định lí côsin trong tam giác

Trong một tam giác bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại, trừ cho hai lần tích hai cạnh ấy, nhân côsin của góc xen giữa

Hệ quả của định lí côsin

Trong một tam giác côsin của một góc bằng tổng bình phương hai cạnh kề, trừ bình phương cạnh đối, chia hai lần tích hai cạnh kề.

2. Định lí sin trong tam giác

Trong một tam giác cạnh đối chia sin của góc đối bằng 2R, với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

3. Các công thức tính diện tích tam giác
Ví dụ Tam giác (1–12)

CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1 Cho tam giác $ABC$ có $b=5$, $c=7$ và $\cos A = \dfrac{3}{5}$. Tính cạnh $a$ và cosin các góc còn lại của tam giác đó.

Yêu cầu: Tìm $a$, $\cos B$, $\cos C$.

Ví dụ 2 Cho tam giác $ABC$ có $AC=10\text{ cm}$, $BC=16\text{ cm}$ và $\angle C = 120^\circ$. Tính độ dài cạnh $AB$.
Ví dụ 3 Cho tam giác $ABC$ có $BC=3$, $CA=4$, $AB=6$. Tính cosin của góc có số đo lớn nhất của tam giác đó.
Ví dụ 4 Cho tam giác $ABC$ với $a=b$, $c$ cố định. Các cạnh $a,b,c$ liên hệ với nhau bởi đẳng thức $b(b^2 - c^2) = c(a^2 - c^2)$. Tính số góc $\angle BAC$ (tùy theo điều kiện).
Ví dụ 5 Cho tam giác $ABC$ có $A=120^\circ$ và $BC=10\text{ cm}$. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.
Ví dụ 6 Cho tam giác $ABC$ có $a=b$ và $c$ cho trước. Tính số đo góc $\angle BAC$ biết rằng các cạnh thỏa mãn đẳng thức nào đó (xem ảnh gốc).
Ví dụ 7 Cho tam giác $ABC$ có $A=120^\circ$ và $BC=10\text{ cm}$. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.
Ví dụ 8 Cho tam giác $ABC$ có $\angle A = 40^\circ$, $\angle B = 55^\circ$ và $AB = 100$. Tính độ dài cạnh $BC$.

Kèm hình vẽ tam giác (A—B—C) với góc tại A là $40^\circ$, tại B là $55^\circ$.

Ví dụ 9 Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng $\sin^2 A = \sin B \sin C \cdot \frac{a^2}{(2R)^2}$ và các hệ thức liên quan (tương tự nội dung trong ảnh).
Ví dụ 10 Cho tam giác $ABC$ biết $AB = 5\text{ cm}$, $BC = 6\text{ cm}$ và $2\sin A = \sin B + \sin C$. Tính độ dài cạnh $AC$.
Ví dụ 11 Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng $a = b$ khi và chỉ khi $\sin A = \sin B$ (v.v.).
Ví dụ 12 Cho tam giác $ABC$. Biết $AB=5\text{ cm}$, $BC=6\text{ cm}$ và $2\sin A = \sin B + \sin C$. Tính độ dài $AC$. (bản tương tự trong ảnh)
Bài 13 [Chờ nội dung] — Vui lòng dán đề bài và lời giải ở đây.

Bạn có thể thay nội dung này bằng đề và lời giải thực tế từ sách/ảnh.

Bài 14 [Chờ nội dung] — Vui lòng dán đề bài và lời giải ở đây.
Bài 15 [Chờ nội dung] — Vui lòng dán đề bài và lời giải ở đây.
Bài 16 [Chờ nội dung] — Vui lòng dán đề bài và lời giải ở đây.
Bài 17 [Chờ nội dung] — Vui lòng dán đề bài và lời giải ở đây.
Bài 18 Cho tam giác với ba cạnh $a = 13$, $b = 14$, $c = 15$. Tính diện tích của tam giác và độ dài đường cao $h_c$.
Bài 19 Cho tam giác $ABC$ có $AB = 10$, $BC = 6$ và góc $\widehat{B} = 120^\circ$.

a) Tính $AC$ và diện tích tam giác $ABC$.

b) Tính đường cao $AH$ và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$.

c) Tính độ dài đường phân giác trong $BD$ của tam giác $ABC$.