BÀI 2. ĐỊNH LÍ CÔSIN VÀ ĐỊNH LÍ SIN

1. Định lí côsin trong tam giác

a. Định lí côsin

▪ \(BC^2=AB^2+AC^2-2AB.AC.\cos A\)

▪ \(AC^2=AB^2+BC^2-2AB.BC.\cos B\)

▪ \(AB^2=AC^2+BC^2-2AC.BC.\cos C\)

Nhận xét:

Trong một tam giác bất kì, bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại, trừ 2 lần tích hai cạnh ấy, nhân côsin góc xen giữa.

Ví dụ 1: Cho tam giác \(GHK\) có \(HK=15\), \(GK=20\) và \(\widehat{K}=120^\circ\). Tính độ dài cạnh \(GH\) của tam giác đó.

Hướng dẫn giải

▪ Áp dụng định lí côsin cho tam giác \(GHK\) có:

\(GH^2=HK^2+GK^2-2HK.GK\cos K=15^2+20^2-2.15.20.\cos 120^\circ=925\)

▪ Vậy \(GH=\sqrt{925}=5\sqrt{37}\)

b. Hệ quả của định lí côsin

▪ \(\cos A=\frac{AB^2+AC^2-BC^2}{2AB.AC}\)

▪ \(\cos B=\frac{BA^2+BC^2-AC^2}{2BA.BC}\)

▪ \(\cos C=\frac{CA^2+CB^2-AB^2}{2CA.CB}\)

Ví dụ 2: Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=200\), \(AC=300\) và \(BC=350\). Tìm số đo góc \(A\) của tam giác đó.

Hướng dẫn giải

▪ Áp dụng hệ quả của định lí côsin cho tam giác \(ABC\) ta có

\(\cos A=\frac{AB^2+AC^2-BC^2}{2AB.AC}=\frac{200^2+300^2-350^2}{2.200.300}=\frac{1}{16}\)\(\Rightarrow\widehat{A}\approx 86,4^\circ\)

2. Định lí sin trong tam giác

\(\frac{BC}{\sin A}=\frac{AC}{\sin B}=\frac{AB}{\sin C}=2R\) trong đó \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

Nhận xét

Trong một tam giác bất kì ta luôn có cạnh đối trên sin gốc đối bằng 2R.

Ví dụ 3: Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{A}=60^\circ, \widehat{B}=40^\circ, AB = 14\). Tính độ dài cạnh \(AC\) và bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

Hướng dẫn giải

▪ Ta có \(\widehat{C}=180^\circ-(\widehat{A}+\widehat{B})=180^\circ-(60^\circ+40^\circ)=80^\circ\)

▪ Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC có

+ \(\frac{AC}{\sin B}=\frac{AB}{\sin C}\Leftrightarrow \frac{AC}{\sin 40^\circ}=\frac{14}{\sin 80^\circ}\Leftrightarrow AC=\frac{14.\sin 40^\circ}{\sin 80^\circ}\approx 9,1\)

+ \(\frac{AB}{\sin C}=2R\Leftrightarrow \frac{14}{\sin 80^\circ}=2R\Leftrightarrow R=\frac{14}{2\sin 80^\circ}\approx 7,1\)