BÀI 1. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Kí hiệu: \(y=f(x)\), x là biến, y là hàm số.
x thuộc tập xác định D.
y thuộc tập giá trị T.
Đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) là tập hợp các điểm \(M(x;y)\).
Nếu \(\forall x_1,x_2\in (a;b), x_1∠x_2\) \(\Rightarrow f\left(x_1\right)∠f\left(x_2\right)\) thì hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên\((a;b)\).
Nếu \(\forall x_1,x_2\in (a;b), x_1∠x_2\) \(\Rightarrow f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)\) thì hàm số \(y=f(x)\) nghịch biến trên\((a;b)\).
Tìm tập xác định của hàm số $y = 2x^2 - 3x + 1$.
Lời giải: Hàm là đa thức nên xác định với mọi $x \in \mathbb{R}$.
$\Rightarrow D = \mathbb{R}$.
Tìm tập xác định của hàm $y = \dfrac{3x + 2}{x - 1}$.
Lời giải: Điều kiện: $x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1$.
$\Rightarrow D = \mathbb{R} \setminus \{1\}$.
Tìm tập xác định của hàm $y = \sqrt{2x - 4}$.
Lời giải: Biểu thức trong căn phải không âm: $2x - 4 \ge 0 \Rightarrow x \ge 2$.
$\Rightarrow D = [2; +\infty)$.
Tìm tập xác định của hàm $y = \dfrac{1}{\sqrt{x - 3}}$.
Lời giải: Có căn dưới mẫu nên cần:
\(\begin{cases}x - 3 > 0\end{cases} \Rightarrow x > 3.\)
$\Rightarrow D = (3; +\infty)$.
Xét tính đơn điệu của hàm số $y = 3x - 2$.
Lời giải: Đây là hàm bậc nhất có hệ số góc $a = 3 > 0$.
$\Rightarrow$ Hàm **đồng biến** trên $\mathbb{R}$.
Xét tính đơn điệu của hàm số $y = x^2 - 2x + 3$ bằng **phương pháp đồ thị**.
Lời giải: Đồ thị là parabol có trục đối xứng $x = 1$, đỉnh $I(1; 2)$, mở lên vì $a = 1 > 0$.
$\Rightarrow$ Hàm **nghịch biến** trên $(-\infty; 1)$ và **đồng biến** trên $(1; +\infty)$.
