Trắc nghiệm: Phép toán trên tập hợp – 10 câu (Có Timer)

BÀI 3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP

⏳ Thời gian còn lại: 10:00

Câu 1. Cho \(A=\{1,2\}\), \(B=\{2,3\}\). Hợp \(A\cup B\) là:
\(A\cup B=\{1,2\}\cup\{2,3\}=\{1,2,3\}\).
Câu 2. Với cùng \(A,B\) ở trên, giao \(A\cap B\) là:
\(A\cap B=\{2\}\) vì 2 là phần tử chung.
Câu 3. Cho \(A=\{1,2,3\}, B=\{2,3\}\). Hiệu \(A\setminus B\) là:
\(A\setminus B=\{1,2,3\}\setminus\{2,3\}=\{1\}\).
Câu 4. Cho vũ trụ \(U=\{1,2,3,4,5\}\) và \(A=\{2,4\}\). Phần bù \(U\setminus A\) là:
Phần bù trong \(U\): \(U\setminus A=\{1,3,5\}\).
Câu 5. Tìm \( (0,2] \cup [1,3) \).
\( (0,2]\cup[1,3) = (0,3)\) vì 0 không được, 3 không được, mọi điểm giữa đều có.
Câu 6. Tìm \( (0,4] \cap [2,5) \).
Giao là các x thỏa vừa x∈(0,4] vừa x∈[2,5) → x∈[2,4].
Câu 7. Tìm \( [0,5]\setminus(2,4] \).
Loại bỏ (2,4] khỏi [0,5] → còn [0,2] (2 được giữ) và (4,5] (4 đã bị loại).
Câu 8. Phần bù của \( (0,\infty) \) trong tập số thực \(\mathbb{R}\) là:
Phần bù: \(\mathbb{R}\setminus(0,\infty)=(-\infty,0]\).
Câu 9. Trong lớp 40 HS, 20 em giỏi Toán, 15 em giỏi Lý, 10 em giỏi cả hai. Hỏi có ít nhất bao nhiêu HS giỏi ít nhất 1 môn?
|A∪B| = |A|+|B|-|A∩B| = 20+15-10 = 25 học sinh.
Câu 10. Trong dữ liệu câu 9, số HS giỏi đúng 1 môn là bao nhiêu?
Số giỏi đúng 1 môn = |A|+|B|-2|A∩B| = 20+15-2*10 = 15.