Mind Map

BÀI 1. MỆNH ĐỀ

1. Mệnh đề

Câu khẳng định đúng là mệnh đề

Câu khẳng định sai cũng là mệnh đề

2. Mệnh đề chứa biến

\(x\) chia hết cho 5

3. Mệnh đề phủ định

Mệnh đề phủ định của \(P\) kí hiệu là \(\bar{P}.\)

Để phủ định một mệnh đề ta thêm chữ "không".

4. Mệnh đề kéo theo

Kí hiệu:\(P\Rightarrow Q\).

5. Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương

Mệnh đề đảo của \(P\Rightarrow Q\) là \(Q\Rightarrow P\).

Hai mệnh đề tương đương kí hiệu là \(P\Leftrightarrow Q\)

6. Mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃.

Kí hiệu ∀ đọc là "với mọi".

Kí hiệu ∃ đọc là "tồn tại".

Ví dụ – Mệnh đề và Logic Toán

VÍ DỤ – MỆNH ĐỀ VÀ LOGIC TOÁN

Bài 1 Đề bài

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

  • (a) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
  • (b) Bạn có học Toán không?
  • (c) Hãy giải phương trình $x^2 - 1 = 0$.
  • (d) $5 + 3 = 9$.
Bài 2 Đề bài

Xét câu: “$x + 2 = 5$”. Đây có phải là mệnh đề không?

Bài 3 Đề bài

Phủ định của mệnh đề “Tổng của hai số lẻ là số lẻ” là gì?

Bài 4 Đề bài

Cho hai mệnh đề: $p$: “$x > 2$”, $q$: “$x^2 > 4$”. Viết mệnh đề “$p$ kéo theo $q$”.

Bài 5 Đề bài

Cho mệnh đề: “Nếu $x > 2$ thì $x^2 > 4$”. Hãy viết mệnh đề đảo.

Bài 6 Đề bài

Cho hai mệnh đề: $P$: “Tam giác đều có ba góc bằng nhau.” $Q$: “Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.” Hai mệnh đề này có tương đương không?

Bài 7 Đề bài

Viết một mệnh đề sử dụng thuật ngữ “Với mọi”.

Bài 8 Đề bài

Viết một mệnh đề sử dụng thuật ngữ “Tồn tại”.